Sản phẩm : Sữa dê Kabrita số 3 450g
Giá bán : 315,000 VNĐ (Đã bao gồm VAT)
Nhà sản xuất: Xpert Nutrition Bv, Hà Lan
Phí vận chuyển: Giao hàng tận nơi miễn phí mọi đơn hàng
Sữa Kabrita 3 là một sản phẩm sữa công thức tiếp theo của Kabrita 2 với công thức tăng cường phát triển được sản xuất từ sữa dê tự nhiên phù hợp cho trẻ tập đi, đáp ứng được một cách đầy đủ các dưỡng chất cần thiết, kết hợp cùng với các thành phần dinh dưỡng khác, Kabrita 3 sẽ đem lại cho em bé sự cân bằng các chất dinh dưỡng
Sữa Kabrita 3 sử dụng cho bé từ 12 tháng tuổi trở lên
Giá bán : 315,000 VNĐ (Đã bao gồm VAT)
Nhà sản xuất: Xpert Nutrition Bv, Hà Lan
Phí vận chuyển: Giao hàng tận nơi miễn phí mọi đơn hàng
Sữa Kabrita 3 là một sản phẩm sữa công thức tiếp theo của Kabrita 2 với công thức tăng cường phát triển được sản xuất từ sữa dê tự nhiên phù hợp cho trẻ tập đi, đáp ứng được một cách đầy đủ các dưỡng chất cần thiết, kết hợp cùng với các thành phần dinh dưỡng khác, Kabrita 3 sẽ đem lại cho em bé sự cân bằng các chất dinh dưỡng
Sữa Kabrita 3 sử dụng cho bé từ 12 tháng tuổi trở lên
Các lợi ích từ sữa dê kabrita
- Protein trong sữa dê chứa 80% casein protein và 20% whey protein. Casein được xuất hiện như một tập hợp lớn các liên kết vững chắc với can xi phốt phát. Những phần tử này gọi là các mixen (micelles). So sánh với sữa bò, số lượng của các mixen nhỏ bé là rất lớn. Protein có lượng mixen nhỏ hơn thì dễ được tiêu hóa hơn.
- Casein bao gồm nhiều loại khác nhau: as1-,as2-, β- và k-casein. Tỷ lệ tương quan giữa các loại casein phụ thuộc vào nguồn gốc của sữa. Trong sữa bò, tỷ lệ này rất đồng đều. Trong sữa dê, đặc biệt là sự tích tụ của as1-casein phụ thuộc vào gen di truyền nổi bật của con dê. Một cách chung nhất, sự tích tụ as1-casein của sữa dê thấp hơn ở sữa bò. Trong sữa mẹ, sự tích tụ as1-casein là rất thấp. Alphas1-casein là trung gian giữa các yếu tố khác quyết định độ vững chắc của sự đông tụ được hình thành trong dạ dày. Sự tập trung các đông tụ hình thành từ sữa dễ mềm và dễ vỡ hơn sữa bò. Đặc tính này làm cho sữa dê trở nên dễ tiêu hóa hơn.
Hướng dẫn sử dụng sữa dê kabrita:
- Đảm bảo tiệt trùng vệ sinh dụng cụ. Rửa sạch tay và dụng cụ pha chế.
- Dùng 180ml nước và 6 thìa Kabrita 3 sẽ được 200ml sữa sử dụng.
- Không pha sẵn và giữ lại để sử dụng.
- Sử dụng dụng cụ chuyên dùng.
- Đóng chặt nắp lon, để nơi khô ráo thoáng mát (không bảo quản trong tủ lạnh).
- Protein trong sữa dê chứa 80% casein protein và 20% whey protein. Casein được xuất hiện như một tập hợp lớn các liên kết vững chắc với can xi phốt phát. Những phần tử này gọi là các mixen (micelles). So sánh với sữa bò, số lượng của các mixen nhỏ bé là rất lớn. Protein có lượng mixen nhỏ hơn thì dễ được tiêu hóa hơn.
- Casein bao gồm nhiều loại khác nhau: as1-,as2-, β- và k-casein. Tỷ lệ tương quan giữa các loại casein phụ thuộc vào nguồn gốc của sữa. Trong sữa bò, tỷ lệ này rất đồng đều. Trong sữa dê, đặc biệt là sự tích tụ của as1-casein phụ thuộc vào gen di truyền nổi bật của con dê. Một cách chung nhất, sự tích tụ as1-casein của sữa dê thấp hơn ở sữa bò. Trong sữa mẹ, sự tích tụ as1-casein là rất thấp. Alphas1-casein là trung gian giữa các yếu tố khác quyết định độ vững chắc của sự đông tụ được hình thành trong dạ dày. Sự tập trung các đông tụ hình thành từ sữa dễ mềm và dễ vỡ hơn sữa bò. Đặc tính này làm cho sữa dê trở nên dễ tiêu hóa hơn.
Hướng dẫn sử dụng sữa dê kabrita:
- Đảm bảo tiệt trùng vệ sinh dụng cụ. Rửa sạch tay và dụng cụ pha chế.
- Dùng 180ml nước và 6 thìa Kabrita 3 sẽ được 200ml sữa sử dụng.
- Không pha sẵn và giữ lại để sử dụng.
- Sử dụng dụng cụ chuyên dùng.
- Đóng chặt nắp lon, để nơi khô ráo thoáng mát (không bảo quản trong tủ lạnh).
Xem thêm: sữa abbott | sữa anlene
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét